Bản in     Gởi bài viết  
Lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư

(Lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư gồm 1 chương (chương IV) được trích tại Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 ban hành quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước)
 
Chương IV
LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI, DANH MỤC DỰ ÁN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Điều 19. Địa bàn ưu đãi đầu tư:
Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và theo Nghị định số 53/2010/NĐ-CP ngày 19/05/2010 của Chính phủ quy định về địa bàn ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị hành chính mới thành lập do Chính phủ điều chỉnh địa giới hành chính.
1/ Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
- Huyện Lộc Ninh.
- Huyện Bù Đăng.
- Huyện Bù Gia Mập.
- Huyện Bù Đốp.
2/ Địa bàn kinh tế xã hội khó khăn:
- Huyện Hớn Quản.
- Huyện Chơn Thành.
- Huyện Đồng Phú.
- Thị xã Phước Long
- Thị xã Bình Long.
Điu 20. Danh mc lĩnh vực ưu đãi đầu tư
(Theo Phụ lục I, II, III đính kèm).

 

 

Các phụ lục đính kèm

 

Phụ lục I
DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
 (Ban hành kèm theo Quyết định s  42/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011  ca UBND tnh)
 

A. DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo 
1. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.  
2. Đầu tư xây dựng cơ sở sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
3. Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ phân tích và công nghệ chiết xuất trong y học; dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật.
4. Dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh.
5. Sản xuất máy tính, thiết bị thông tin, viễn thông, Internet, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm.
6. Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử kỹ thuật cao; sản xuất sản phẩm phần mềm, nội dung thông tin số; cung cấp các dịch vụ phần mềm, nghiên cứu công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
7. Đầu tư sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an tòan quá trình sản xuất công nghiệp; rô bốt công nghiệp.
8. Sản xuất máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, chế biến thực phẩm và thiết bị tưới tiêu.
II. Nuôi trồng, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới
9. Trồng, chăm sóc rừng, cây dược liệu.
10. Nuôi trồng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên đất hoang hoá, vùng nước chưa được khai thác.
11. Sản xuất giống mới, nhân và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao.
12. Chăn nuôi, sản xuất gia cầm, gia súc tập trung.
13. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
14.Chế biến nông, lâm, thuỷ sản; bảo quản nông, lâm sản, thuỷ sản sau thu hoạch.
15. Chế biến thành phẩm các sản phẩm từ cao su, điều, cà phê.
III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao
16. Ứng dụng công nghệ cao; ứng dụng công nghệ mới chưa được áp dụng tại Việt Nam; ứng dụng công nghệ sinh học.
17. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường.
18. Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
19. Nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao.
IV. Sử dụng nhiều lao động
20. Dự án sử dụng thường xuyên từ 5.000 lao động trở lên.
V. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án quan trọng
21. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
22. Xây dựng khu du lịch sinh thái, khu công viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.
23. Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại siêu thị, trung tâm thương mại, kho.
24. Xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn; xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
VI. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục và thể thao
25. Thành lập cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
26. Thành lập trung tâm lão khoa, hoạt động cứu trợ tập trung, chăm sóc người tàn tật, trẻ mồ côi.
27. Xây dựng trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao, thể thao cho người tàn tật, cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải thi đấu quốc tế.
VII. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác
28. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) chiếm 25% doanh thu trở lên.
29. Đầu tư xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; đầu tư xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.
30. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản xuất bột giấy.
31. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia cầm, gia súc tập trung, công nghiệp.
32. Đầu tư vào dự án cung cấp nước sạch.
B. DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo
1. Sản xuất: vật liệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao; vật liệu tổng hợp thay thế gỗ; vật liệu chịu lửa; chất dẻo xây dựng; sợi thuỷ tinh; xi măng đặc chủng.  
2. Sản xuất kim loại màu, luyện gang.
3. Sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại.
4. Đầu tư xây dựng mới nhà máy điện, phân phối điện, truyền tải điện.
5. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người đề phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
6. Sản xuất thiết bị kiểm nghiệm độc chất trong thực phẩm.
7. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
8. Sản xuất: thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản; thuốc thú y.
9. Nguyên liệu thuốc và thuốc phòng chống các bệnh xã hội; vắc xin; sinh phẩm y tế; thuốc từ dược liệu; thuốc đông y.
10. Đầu tư xây dựng cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá tính khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc, nuôi trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu.
11. Phát triển nguồn dược liệu và sản xuất thuốc từ dược liệu; dự án nghiên cứu, chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc đông y và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc đông y; khảo sát, thống kê các loại dược liệu làm thuốc; sưu tầm, kế thừa và ứng dụng các bài thuốc đông y, tìm kiếm, khai thác sử dụng dược liệu mới. 
12. Sản xuất sản phẩm điện tử.
13. Sản xuất máy móc, thiết bị, cụm chi tiết trong các lĩnh vực: xi măng; sản xuất thiết bị nâng hạ cỡ lớn; sản xuất máy công cụ gia công kim loại, thiết bị luyện kim.
14. Đầu tư sản xuất khí cụ điện trung, cao thế, máy phát điện cỡ lớn.
15. Sản xuất: thiết bị, xe, máy xây dựng; thiết bị kỹ thuật cho ngành vận tải; đầu máy xe lửa, toa xe.
16. Đầu tư sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
17. Đầu tư sản xuất thiết bị, máy cho ngành dệt, ngành may, ngành da.
II. Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới
18. Sản xuất nước hoa quả đóng chai, đóng hộp.
19. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây công nghiệp và cây lâm nghiệp, chăn nuôi, thuỷ sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
20. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi.
III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao
21. Sản xuất thiết bị xử lý chất thải.
22. Đầu tư xây dựng cơ sở, công trình kỹ thuật phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; đầu tư thành lập viện nghiên cứu.
IV. Sử dụng nhiều lao động
23. Dự án sử dụng thường xuyên từ 500 lao động đến 5.000 lao động.
V. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng
24. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã và phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn.
25. Đầu tư kinh doanh hạ tầng và đầu tư sản xuất trong cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, cụm làng nghề nông thôn.
26. Xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt, phục vụ công nghiệp, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước.
27. Xây dựng, cải tạo cầu, đường bộ, cảng hàng không, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe; mở thêm các tuyến đường sắt.
28. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung ở địa bàn theo Điều 19 Quy định này.
VI. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hóa dân tộc
29. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư xây dựng trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo dân lập, tư thục ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, giáo dục đại học. 
30. Thành lập bệnh viện dân lập, bệnh viện tư nhân.
31. Xây dựng trung tâm thể dục, thể thao; nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.
32. Thành lập nhà văn hoá dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở in tráng phim, rạp chiếu phim; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hoá dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật.
VII. Phát triển ngành nghề truyền thống
33. Xây dựng và phát triển các ngành nghề thủ công mỹ nghệ và ngành nghề truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa.
VIII. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác
34. Cung cấp dịch vụ kết nối, truy cập và ứng dụng internet, các điểm truy cập điện thoại công cộng tại địa bàn quy định tại Điều 19, Quy định này.
35. Phát triển vận tải công cộng bao gồm: phương tiện vận tải hành khách đường bộ bằng xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên, phương tiện chở công-ten-nơ.
36. Đầu tư di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi nội thị.
37. Đầu tư xây dựng chợ loại I, khu triển lãm.
38. Sản xuất đồ chơi trẻ em.
39. Hoạt động huy động vốn, cho vay vốn của quỹ tín dụng nhân dân.
40. Tư vấn pháp luật, dịch vụ tư vấn về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
41. Sản xuất các loại nguyên liệu thuốc trừ sâu bệnh.
42. Sản xuất hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, hóa chất chuyên dùng, thuốc nhuộm.
43. Sản xuất nguyên liệu chất tẩy rửa, phụ gia cho ngành hoá chất.
44. Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da.
45. Dự án đầu tư sản xuất trong các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.


Phụ lục II
DANH MỤC CÁC LOẠI HÌNH ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HÓA
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2008/NĐ-CP
 (Ban hành kèm theo Quyết định s  42/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011  ca UBND tnh)
 
1. Danh mục các loại hình của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục:
Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.
2. Danh mục loại hình của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực dạy nghề:
Trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
3. Danh mục loại hình của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực Y tế:
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở khám, chữa bệnh; các cơ sở y tế dự phòng; cơ sở vệ sinh an toàn thực phẩm.
4. Danh mục loại hình của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực Văn hóa, thể thao và Du lịch:
- Di sản văn hóa.
- Điện ảnh.
- Nghệ thuật biểu diễn.
- Văn hóa cơ sở.
- Mỹ thuật nhiếp ảnh và triển lãm.
- Cơ sơ đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao).
- Sân thể thao.
- Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước.
- Nhà tập luyện thể thao.
- Liên đoàn, hiệp hội thể thao.
- Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Đơn vị sản xuất dụng cụ thể dục thể thao.
- Cơ sở lưu trú, ký túc xá của vận động viên thể thao.
5. Danh mục loại hình của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường:
- Cơ sở thu gom vận chuyển rác thải.
- Cơ sở xử lý rác thải.
- Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế).
- Cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế).
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung.
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán.
- Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị.
- Cơ sở sản xuất năng lượng tái tạo từ sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt, năng lượng sinh học, sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường.
- Cơ sở hỏa táng, điện táng.
- Cơ sở cung cấp nước sạch.
- Cơ sở quan trắc và phân tích môi trường.
* Chi tiết loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa được quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.


Phụ lục III
DANH MỤC HOẠT ĐỘNG, SẢN PHẨM TỪ HOẠT ĐỘNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
 (Ban hành kèm theo Quyết định s  42/2011/QĐ-UBND ngày 28/6/2011  ca UBND tnh)
 


A. DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
I. Hoạt động xây dựng công trình
1. Xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung.
2. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung.
3. Xây dựng cơ sở xử lý chất thải.
4. Xây dựng cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường.
5. Xây dựng trung tâm, trạm tìm kiếm cứu nạn; ứng cứu, khắc phục sự cố môi trường; cơ sở khắc phục hậu quả môi trường sau chiến tranh.
6. Xây dựng cơ sở hỏa táng, điện táng.
II. Hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh
1. Hoạt động xử lý chất thải nguy hại; xử lý hóa chất độc hại; xử lý, cải tạo môi trường các kênh, mương, sông, hồ chứa và các khu quân sự.
2. Sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường.
3. Sản xuất thiết bị bảo vệ môi trường, bao gồm thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị xử lý chất thải, ứng phó, xử lý tràn dầu; thiết bị quan trắc và phân tích môi trường.
4. Sản xuất các sản phẩm thay thế nguyên liệu tự nhiên có lợi cho môi trường.
5. Dịch vụ hỏa táng, điện táng.
6. Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới chưa được sử dụng tại Việt Nam; ứng dụng công nghệ sinh học để bảo vệ môi trường.
7. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) kỹ thuật xử lý, tái chế chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường chiếm 25% doanh thu trở lên.
8. Chuyển giao công nghệ phục vụ xử lý chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường.
9. Ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường được cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
10. Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật liệu sử dụng trực tiếp trong việc thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải; quan trắc và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
11. Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất, công nghệ trong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách, báo, tạp chí khoa học và các nguồn tin điện tử về khoa học và công nghệ sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu, xử lý chất thải, dự án chuyển giao công nghệ phục vụ xử lý chất thải.
B. DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ
I. Hoạt động xây dựng công trình
1. Xây dựng trạm quan trắc môi trường.
2. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường các khu, cụm công nghiệp làng nghề.
3. Xây dựng cơ sở công nghiệp môi trường, cơ sở sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường và các công trình bảo vệ môi trường khác phục vụ lợi ích công về bảo vệ môi trường.
4. Xây dựng cơ sở giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực bảo vệ môi trường.
II. Hoạt động nghiên cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh
1. Hoạt động xử lý chất thải thông thường.
2. Xử lý nước thải sinh hoạt tập trung.
3. Nghiên cứu xử lý chất thải, chuyển giao công nghệ phục vụ xử lý chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường.
4. Xử lý sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, và các sự cố môi trường khác.
5. Áp dụng công nghệ giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ozon.
6. Sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.
C. Danh mục các sản phẩm được ưu đãi, hỗ trợ
1. Sản phẩm thân thiện với môi trường, bao gồm:
a) Sản phẩm sau khi thải bỏ dễ phân huỷ trong tự nhiên;
b) Sản phẩm không gây ô nhiễm môi trường được sản xuất để thay thế nguyên liệu tự nhiên.
c) Sản phẩm được cấp nhãn sinh thái của tổ chức được Nhà nước công nhận.
2. Các sản phẩm từ hoạt động tái chế chất thải.
3. Sản phẩm thay thế nguyên liệu tự nhiên có lợi cho môi trường.
4. Năng lượng thu được từ việc tiêu hủy chất thải.
 
Người đăng: PTP
[Trở về]

Thiết kế bởi Viện Công Nghệ Viễn Thông
(http://www.vnitt.ac.vn)