Bản in     Gởi bài viết  
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN:
1. Giới thiệu chung về KCN:
   KCN Sài Gòn – Bình Phước 447.45 ha đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Sài Gòn – Bình Phước tại Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2007 và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 44221000069 ngày 18 tháng 8 năm 2008, do Công ty cổ phần KCN Sài Gòn – Bình Phước làm chủ đầu tư hạ tầng.
2. Qui mô:
- Tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng KCN: 499.008.000.000 đồng Việt Nam trong đó góp vốn thực hiện dự án là 100.000.000.000 đồng Việt Nam.
- Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 447.45 ha.
- Đất tự nhiên KCN: 447.45 ha.
- Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 11,1955 ha
- Đất công nghiệp cho thuê: 265,4794 ha.
- Đất cây xanh: 48,1632 ha.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: 10,7209 ha.
- Đất giao thông: 64,9965 ha.
- Đất xây dựng kho bãi: 44,3397 ha
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG
- KCN Sài Gòn – Bình Phước nằm tại xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Phía Đông Nam giáp khu đất dân cư ven QL14, các phía còn lại giáp với đất trồng cao su của Công ty cao su Sông Bé.
- Nằm cạnh QL14, cách thị trấn Chơn Thành khoảng 03km, cách thị xã Đồng Xoài khoảng 34km và cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 90 km.
- Địa hình : Tương đối bằng phẳng, có độ dốc tự nhiên 0.1% phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng.
III. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
- Hệ thống giao thông: có đường QL14 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính, các tuyến đường từ QL14 vào trong KCN là đường D1; D2; D3; D4.
- Hệ thống cấp điện : Xây dựng trạm biến áp 110/22Kv đấu nối vào lưới điện 110Kv của tuyến đường dây 22Kv Tân Định – Bình Long đi ngang KCN.
- Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng các giếng khoan sau này sử dung nguồn nước từ hồ Phước Hòa.
+ Thoát nước: Nước đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn thải ra suối hiện hữu.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Phục vụ trong khu quy hoạch sẽ được đấu nối với tổng đài của Bưu điện huyện Chơn Thành, để phục vụ nhu cầu sử dụng điện thoại trong khu quy hoạch.
- Các công trình công cộng khác: Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là : Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống.          
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KCN
- Thời gian hoạt động của KCN là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
khích và ưu đãi đầu tư cho các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
V. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN.
- Vị trí chiến lược kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với đường QL14.
- Cơ sở hạ tầng đang được xây dựng, được hưởng chế độ ưu đãi khi đầu tư.
VI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
- Trụ sở chính của Công ty: Công ty Cổ phần KCN Sài Gòn – Bình Phước ; địa chỉ: số 185, đường số 7, tổ 4, khu phố 1, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
- Chức năng nhiệm vụ chính của Công ty đầu tư phát triển hạ tầng: Xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN.
VII. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KCN
- Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Công văn số 575/TTg-KTN ngày 21/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp của tỉnh Bình Phước.
- Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của UBND tỉnh về việc quy hoạch chi tiết KCN Sài Gòn – Bình Phước.
[Trở về]

Thiết kế bởi Viện Công Nghệ Viễn Thông
(http://www.vnitt.ac.vn)